Bản đồ Nhật Bản là gì?

Bản đồ Nhật Bản và 8 vùng đặc trưng chi tiết

Bản đồ Nhật Bản cùng nhiều loại bản đồ Nhật Bản khác có thể cung cấp thông tin chi tiết, chính xác nhất về vị trí địa lý, dân số, khí hậu, thời tiết, các vùng kinh tế đặc trưng của 8 vùng hoặc 47 tỉnh thành tại đất nước Nhật Bản. Thông qua bản đồ Nhật Bản, người dân, khách du lịch hoặc những du học sinh, người xuất khẩu lao động có thể đưa ra những lựa chọn hợp lý cho những dự định của mình.

 

Nội Dung Bài Viết

Giới thiệu tổng quan về bản đồ Nhật Bản

Vị trí Nhật Bản

Nhật Bản (日本 / Janpan) thường được gọi là “đất nước mặt trời mọc” hay “xứ sở hoa anh đào” là một quốc đảo nằm ở phía đông lục địa Á – Âu và phía tây Thái Bình Dương, có tổng diện tích 377.975 km², trải dài từ 35°41 N đến 139°46′E, gồm ba đảo hình vòng cung (quần đảo Nhật Bản, quần đảo Ryukyu và quần đảo Izu – Ogasawara).

Nhật Bản bao gồm 6.852 hòn đảo lớn nhỏ, nên phần lớn dân số tập trung ở các vùng ven biển. Trong số đó, bốn hòn đảo lớn là đảo Hokkaido, đảo Shikoku, đảo Honshu và đảo Kyushu chiếm 99,37% diện tích đất liền của đất nước.

Là một cường quốc kinh tế, Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ ba thế giới tính theo GDP. Quốc gia này có nền kinh tế thị trường tự do, có năng lực nghiên cứu khoa học, cơ sở công nghiệp và công nghệ sản xuất thuộc loại tốt nhất thế giới. Đồng thời, đây cũng là quốc gia xuất nhập khẩu lớn thứ tư thế giới hiện nay.

Quốc gia này là thành viên của một số tổ chức quốc tế như: Liên Hợp Quốc, G7, G20, OECD,… và được đánh giá là một đại cường quốc trên thế giới.

Vị trí địa lý tiếp giáp của Nhật Bản trên bản đồ Nhật Bản:

  • Phía Bắc đối diện với nước Nga
  • Phía Nam đối diện với nước Philippins cùng quần đảo Bắc Mariana
  • Phía Đông giáp liền với nước Trung Quốc cùng nước Đài Loan
  • Phía Tây đối diện với nước Hàn Quốc và Triều Tiên

Bản đồ Nhật Bản, vị trí địa lý

 

Dân số Nhật Bản

Tính đến tháng 2021, đất nước Nhật Bản có tổng cộng 125.120.000 người. Với hơn 125 triệu người, Nhật Bản xếp hạng thứ 10 trong số những quốc gia đông dân nhất thế giới.

Trong số đó có 99,7% là người Nhật (bao gồm: 95,6% người Yamatob, 1,5% người Ryukyu , 0,2% người Aniu, 0,4% người nước ngoài nhập tịch vào Nhật Bản và 0,001% các dân tộc thiểu số khác) và 2,3% người nhập cư nước ngoài (bao gồm: 0.7% người Trung Quốc, 0,4% người Hàn Quốc và 1,2% các quốc gia khác).

Mật độ dân số của Nhật Bản là khoảng 336,8 người/km², trong đó bờ biển Thái Bình Dương và các khu vực phía Nam là dày đặc nhất. Tại Nhật Bản, ngoại trừ vùng Shikoku, mỗi vùng đều có một đô thị với dân số hơn 1 triệu người.

Các thành phố lớn tập trung ở vùng đồng bằng ven biển và 90% dân số Nhật Bản tập trung ở 10% diện tích đất của Nhật Bản. 80% dân số cả nước sống ở các thành phố hoặc thị trấn lớn, hơn 26% dân số sống ở khu vực thủ đô và hơn 49% dân số tập trung ở ba khu vực đô thị lớn là Greater Tokyo, Keihanshin và Chukyo.

Tuổi thọ trung bình của Nhật Bản được xếp vào hàng cao nhất thế giới, với tuổi thọ trung bình là 80,98 tuổi đối với nam và 87,14 tuổi đối với nữ vào năm 2016. Đồng thời dân số giảm Nhật Bản ngày càng giảm. Điều này ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội và Nhật Bản sắp phải đối mặt với cuộc khủng hoảng số người phụ thuộc tăng mạnh, chi phí lao động tăng và gánh nặng lớn hơn cho hệ thống phúc lợi.

 

Mật độ dân số 8 vùng tại Nhật Bản

Vùng Hokkaido

  • Diện tích: 83.424,31 km²
  • Dân số: 5.377.435 người
  • Mật độ dân số: 64.5 người/km²

 

Vùng Tohoku

  • Diện tích: 66.889,55 km²
  • Dân số: 9.020.531 người
  • Mật độ dân số: 135 người/km²

 

Vùng Kanto

  • Diện tích: 32.423,90 km²
  • Dân số: 42.607.376 người
  • Mật độ dân số: 1.314 người/km²

 

Vùng Chubu

  • Diện tích: 72.572,34 km²
  • Dân số: 22.569.312 người
  • Mật độ dân số: 311 người/km²

 

Vùng Kansai

  • Diện tích: 33.112,42 km²
  • Dân số: 22.057.407 người
  • Mật độ dân số: 666,1 người/km²

 

Vùng Chugoku

  • Diện tích: 31.921,87 km²
  • Dân số: 7.112.274 người
  • Mật độ dân số: 222,8 người/km²

 

Vùng Shikoku

  • Diện tích: 18.803,41 km²
  • Dân số: 3.605.667 người
  • Mật độ dân số: 191,7 người/km²

 

Vùng Kyushu – Okinawa

  • Diện tích: 36.782,37 km²
  • Dân số: 12.721.535 người
  • Mật độ dân số: 307,13 người/km²

Bản đồ Nhật Bản về 47 tỉnh thành

 

Mật độ dân số 47 tỉnh tại Nhật Bản

Dưới đây là mật độ dân số 47 tỉnh thành của Nhật Bản.

Tỉnh Diện tích ( km²) Dân số (người) Mật độ dân số (người/km²)
Tokyo 2.190,93 13.843.403 6.319
Osaka 1.905,14 8.824.566 4.632
Kanagawa 2.415,83 9.179.835 3.800
Aichi 5.172,48 7.539.185 1.458
Saitama 3.797,75 7.322.645 1.928
Chiba 5.157,65 6.268.585 1.215
Hyogo 8.400,96 5.534.800 659
Fukuoka 4.986,40 5.111.494 1.025
Shizuoka 7.777,42 3.700.305 476
Ibaraki 6.097,06 2.992.152 491
Hiroshima 8.479,45 2.843.990 335
Kyoto 4.612,19 2.579.921 559
Niigata 12.584,10 2.304.264 183
Miyagi 7.282,22 2.333.899 320
Nagano 13.561,56 2.098.804 155
Gifu 10.621,29 2.031.903 191
Fukushima 13.783,74 1.810.216 131
Gunma 6.362,28 1.973.115 310
Tochigi 6.408,09 1.974.255 308
Okayama 7.114,50 1.921.525 270
Mie 5.774,40 1.815.865 314
Kumamoto 7.409,35 1.786.170 241
Kagoshima 9.186,94 1.648.177 179
Yamaguchi 6.112,30 1.404.729 230
Nagasaki 4.132,09 1.377.187 333
Ehime 5.676,11 1.385.262 244
Aomori 9.645,59 1.308.265 136
Nara 3.690,94 1.364.316 370
Iwate 15.275,01 1.279.594 84
Shiga 4.017,38 1.412.916 352
Okinawa 2.281,12 1.433.566 628
Yamagata 9.323,15 1.123.891 121
Ōita 6.340,71 1.166.338 184
Ishikawa 4.186,09 1.154.008 276
Akita 11.637,54 1.023.119 88
Miyazaki 7.735,31 1.104.069 143
Toyama 4.247,61 1.066.328 251
Wakayama 4.724,69 963.579 204
Kagawa 1.876,72 976.263 520
Yamanashi 4.465,27 834.930 187
Saga 2.440,68 798.448 327
Fukui 4.190,49 786.740 188
Tokushima 4.146,65 755.733 182
Kōchi 7.103,93 728.276 103
Shimane 6.708,24 694.352 104
Tottori 3.507,05 573.441 164

 

Đơn vị hành chính Nhật Bản

Tính đến năm 2023, đất nước Nhật Bản gồm có 47 đơn vị hành chính cấp 1, bao gồm:

  • 1 đô: Tokyo
  • 1 đạo: Hokkaido
  • 2 phủ: Kyoto và Osaka
  • 43 huyện: Yamanashi, Aichi, Yamaguchi, Akita, Yamagata, Aomori, Wakayama, Chiba, Toyama, Ehime, Tottori, Fukui, Tokushima, Fukuoka, Miyagi, Tochigi, Fukushima, Shizuoka, Gifu, Shimane, Gunma, Shiga, Hiroshima, Saitama, Hyogo, Saga, Ibaraki, Okinawa, Ishikawa, Okayama, Iwate, Oita, Kagawa, Nilgata, Kagoshima, Nara, Kanagawa, Nagasaki, Kochi, Nagano, Kumamoto, Miyazaki, Mie.

47 đơn vị hành chính cấp 1 này lần lượt được chia thành từng hạt trực thuộc hoặc những phân tỉnh nhỏ. Một vài phân tỉnh nhỏ lại được phân chia thành các phân hạt nhỏ hơn (quận) trên bản đồ Nhật Bản.

Dựa vào đặc trưng kinh tế và căn cứ địa lý, bản đồ Nhật Bản chia thành 8 vùng: vùng Kanto, vùng Kansai, vùng Hokkaido, vùng Tohoku, vùng Chugoku, vùng Chubu, vùng Kyushu và cùng Shiloku.

 

Bản đồ Nhật Bản, đơn vị hành chính Nhật Bản

 

Giao thông Nhật Bản

Giao thông vận tải của Nhật Bản chủ yếu là đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường thủy. Trong đó, thủ đô Tokyo là trung tâm chính của Nhật Bản về đường bộ, đường sắt, đường thủy và hàng không, đồng thời là một cảng và trung chuyển hàng không quan trọng.

Nhật Bản là một quốc đảo nên các đảo được nối với nhau bằng phà, các thành phố cũng được nối với nhau bằng đường cao tốc và tàu cao tốc. Các phương tiện giao thông khác nhau như xe đạp, xe máy và ô tô được sử dụng rộng rãi trong thành phố.

  • Về đường sắt: Nhật Bản có mật độ đường sắt cao, điện khí hóa về cơ bản đã được thực hiện. Đường sắt Nhật Bản nổi tiếng về sự đúng giờ và an toàn. Vào năm 1964, Shinkansen được khai trương và trở thành tuyến đường sắt cao tốc đầu tiên trên thế giới. Nhật Bản còn có đường hầm Seikan – đường hầm dài thứ hai trên thế giới, nối liền đảo Honshu và đảo Hokkaido.
  • Về đường Bộ: Nhật Bản có tổng diện tích đường bộ xếp thứ 5 trên thế giới, với 7.920 km. Ngoài ra, quốc gia này có có cầu Akashi Kaiyo là cầu treo dài nhất thế giới.
  • Về đường hàng không: Nhật Bản có 175 sân bay lớn nhỏ. Lượng hành khách và hàng hóa thông qua của sân bay quốc tế Tokyo và sân bay quốc tế Narita đều thuộc hàng đầu thế giới. Trong đó, lượng hành khách thông qua của sân bay quốc tế Tokyo tại Năm 2012 đứng thứ hai ở Châu Á. Ba hãng hàng không lớn của Nhật Bản là Japan Airlines, All Nippon Airways và Skymark Airlines.
  • Về đường biển: Có tổng cộng 1.020 cảng khác nhau ở Nhật Bản, trong số đó, các cảng siêu trung tâm được chỉ định là cảng quan trọng bao gồm: cảng Keihin (cảng Tokyo, cảng Yokohama), cảng Isewan (cảng Nagoya, cảng Yokkaichi) và cảng Hanshin Cảng (cảng Osaka, cảng Kobe).

 

Du lịch Nhật Bản

Ngành du lịch của Nhật Bản rất phát triển. Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên Hợp Quốc đã báo cáo rằng, Nhật Bản đã trở thành điểm đến phát triển nhanh nhất thế giới với tốc độ tăng trưởng 24% vào năm 2013. Nơi đây sở hữu rất nhiều di sản văn hóa thế giới do tổ chức UNESCO công nhận.

Nhật Bản thu hút đông đảo lượng khách du lịch mỗi năm. Đến với xử xở hoa anh đào này, du khách được thưởng thức vô số cảnh đẹp mỹ miều, được đắm chìm trong vườn hoa anh đào, được ngắm nhìn núi Phú Sĩ hùng vĩ,…và khám phá thêm nhiều điều mới lạ về nền văn hóa, nghệ thuật, ẩm thực độc đáo.

 

Vị trí của Nhật Bản trên bản đồ châu Á

Trên bản đồ châu Á, Nhật Bản nằm ở bán cầu Đông và bán cầu Bắc của Trái Đất và là một quốc gia thuộc khu vực Đông Á. Đất nước này tổng hợp các đảo giữa biển Bắc Thái Bình Dương và Biển Nhật Bản, các đảo ở bờ biển phía đông của Bán đảo Triều Tiên.

Bản đồ Nhật Bản, Nhật Bản trên bản đồ châu Á

 

Vị trí của Nhật Bản trên bản đồ thế giới

Trên bản đồ thế giới, Nhật Bản được biết đến như một cường quốc về kinh tế, khi có nên kinh tế lớn thứ 3 trên toàn thế giới. Đồng thời, quốc gia này cũng xếp vị thứ 11 trên thế giới khi đề cập đến dân số.

Đồng thời, Nhật Bản cũng là quốc gia có thời tiết phân bố theo xuân – hạ – thu – đông rõ ràng cùng quan cảnh thiên nhiên thơ mộng. Đây cũng chính là một trong yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy vị thế của Nhật Bản trên bản đồ thế giới.

Bản đồ Nhật Bản, Nhật Bản trên bản đồ thế giới

 

Nhật Bản trên bản đồ đá quý thế giới

Trên bản đồ đá quý thế giới, Nhật Bản được biết đến là nơi cung cấp nhiều loại khoáng sản, các loại đá quý tuyệt vời. Nhiều loại trong số này đã đạt được sự nổi tiếng trên toàn thế giới do chất lượng và kích thước tinh thể của chúng. Cụ thể:

  • Đá Andrarite – một loại đá Garnet cầu vồng, có thể được tìm thấy tại tỉnh Nara.
  • Các tinh thể Apophyllite, có thể được tìm thấy tại tỉnh Niigata, tỉnh Tokyo và tỉnh Gifu.
  • Khoáng chất Arsenic có thể được tìm thấy tại tỉnh Fukui.
  • Đá Arsenopyrite, đá Cassiterite,…có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Tochigi, Saitama, Ishikawa, Aichi, Oita,… 
  • Đá Baryte có thể tìm thấy tại các tỉnh tỉnh Akita, tỉnh Niigata, tỉnh Shiribeshi, tỉnh Hokkaido, tỉnh Aomori, tỉnh Ishikawa.
  • Đá Bismuth có thể được tìm thấy tại tỉnh Oita.
  • Đá Bournonite, đá Ankerit, đá Sphalerit, đá Arsenopyrit, đá Galena, có thể được tìm thấy tại tỉnh Saitama.
  • Đá Brochantite có thể được tìm thấy tại tỉnh Shizuoka.
  • Khoáng chất Chalcopyrite có thể được tìm thấy tại tỉnh Tochigi, tỉnh Akita, tỉnh Aomori, tỉnh Ishikawa, tỉnh Niigata,…
  • Đá Danburite có thể được tìm thấy tại tỉnh Oita và tỉnh Miyazaki.
  • Các tinh thể Enargite lớn, có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Hokkaido, Aomori, Akita, Naganao,… 
  • Đá Scheelite có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Yamanashi, Fukuoka, Kyoto, Yamanashi,…
  • Đá Ferroaxinite có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Fukuoka, Oita, Kochi, Miyazaki,…
  • Đá Fluorite có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Fukushima, Niigata, Ishikawa, Fukui, Oita,…
  • Đá Floorapatite có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Tochigi, Yamanashi, Kanagawa.
  • Vàng có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Saitama, Hyogo, Kagoshima, Hokkaido.
  • Đá Molybdenite có thể được tìm thấy tại tỉnh Gifu.
  • Đá Pyrite có thể được tìm thấy tại tỉnh Ishikawa, tỉnh Aomori.
  • Đá Pyroxmangite có thể được tìm thấy tại tỉnh Aichi.
  • Các loại đá thạch anh chất lượng cao có thể được tìm thấy trên khắp đất nước Nhật Bản. Đặc biệt là tại các tỉnh: ỉnh Yamanashi, Kanagawa, Nagano, Gifu, Hiroshima, Yamaguchi, Oita, Miyazaki,…
  • Đá Rhodochrosite có thể được tìm thấy tại các tỉnh: Hokkaido, Akita, Yamagata, Ishikawa,…
  • Đá Scorodite có thể được tìm thấy tại tỉnh Oita.
  • Đá Stibnite có thể được tìm thấy tại tỉnh Ehime.
  • Đá Sphalerite có thể được tìm thấy tại tỉnh Akita.
Bản đồ Nhật Bản, Nhật Bản trên bản đồ đá quý thế giới
Đá Apophyllite xanh tại tỉnh Niigata, Nhật Bản

 

Bản đồ hành chính Nhật Bản 2023

Bản đồ Nhật Bản, bản đồ hành chính Nhật Bản 2023

 

Bản đồ Nhật Bản chi tiết và 8 vùng đặc trưng

Bản đồ Nhật Bản: vùng Hokkaido

Vùng Hokkaido (北海道 | Hokkaidō) hiện tại bao gồm đảo Hokkaido cùng một số đảo nhỏ lân cận xung quanh, có Sapporo là thành phố lớn nhất. Khu vực này có khí hậu lạnh nhất tại Nhật Bản.

Trong đó đảo Hokkaido là tỉnh đảo lớn thứ hai và cũng là tỉnh có diện tích lãnh thổ lớn nhất tại Nhật Bản. Trên bản đồ Nhật Bản, tỉnh Hokkaido có vị trí địa lý thuộc khu vực phía Bắc, cách đảo Honshu bởi con đường hầm Seikan.

Trên bản đồ Nhật Bản, vùng Hokkaido có 4 mặt giáp với biển Thái Bình Dương.

Bản đồ Nhật Bản: vùng Hokkaido

 

Bản đồ Nhật Bản: vùng Tohoku

Vùng Tohoku (東北地方 | Tōhoku-chihō) nằm ở khu vực Đông Bắc Nhật Bản, cũng có khí hậu khá lạnh (nhiệt độ trung bình thường dưới 10⁰C do có vị trí địa lý kế bên vùng Hokkaido. Một số điểm du lịch nổi tiếng tại vùng này là: thung lũng Oirase, lâu đài Tsuruga, núi Mini Shirakami, chùa Chusonji, lễ hội Kanto,…

Tính đến hiện tại, vùng Tohoku có tất cả 6 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm: tỉnh Akita, tỉnh Yamagata, tỉnh Aomori, tỉnh Miyagi, tỉnh Iwate, tỉnh Fukushima.

Vị trí địa lý tiếp giáp của vùng Tohoku trên bản đồ Nhật Bản:

  • Phía Bắc, phía Đông và phía Tây: giáp liền với biển Thái Bình Dương.
  • Phía Nam: giáp liền với vùng Kanto cùng vùng Chubu.

Bản đồ Nhật Bản: vùng Tohoku

 

Bản đồ Nhật Bản: vùng Kanto

Vùng Kanto (關東地方 | Kantō-chihō) là một trong những khu vực có nền kinh tế phát triển bậc nhất tại đất nước Nhật Bản. Nơi đây được mệnh danh là “trái tim của Nhật Bản” khi có thủ đô Tokyo, nhiều trường đại học danh tiếng và các thành phố lớn như Kanagawa, Chi Ba,…

Tính đến hiện tại, vùng Kanto có tất cả 7 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm: tỉnh Gunma, tỉnh Kanagawa, tỉnh Tochigi, tỉnh Chiba, tỉnh Ibaraki, tỉnh Saitama cùng tỉnh Tokyo (thủ đô).

Vị trí địa lý tiếp giáp của vùng Kanto trên bản đồ Nhật Bản:

  • Phía Đông và phía Nam vùng Kanto: giáp liền với biển Thái Bình Dương.
  • Phía Tây và phía Bắc: giáp liền với vùng Chubu.

Bản đồ Nhật Bản: vùng Kanto

 

Bản đồ Nhật Bản: vùng Chubu

Vùng Chubu (中部地方) có địa hình núi cao hiểm trở với nhiều ngọn núi cao. Điển hình trong đó là núi Phú Sĩ – biểu tượng của đất nước Nhật Bản. Nơi đây cũng là vựa lúa lớn, đóng vai trò quan trọng của kinh tế Nhật Bản. Ngoài ngọn núi Phú Sĩ, vùng Chubu còn nhiều điểm đến thú vị khác như: đền Atsuta, tàu vũ trụ Aqua, nhà máy Toyata,…

Tính đến hiện tại, vùng Chubu có tất cả 9 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm các tỉnh: tỉnh Yamanashi, tỉnh Aichi, tỉnh Toyama, tỉnh Fukui, tỉnh Nagano, tỉnh Shizuoka, tỉnh Gifu, tỉnh Niigata, tỉnh Ishikawa.

Vị trí địa lý tiếp giáp của vùng Chubu trên bản đồ Nhật Bản:

  • Phía Bắc: giáp liền với vùng Tohoku cùng vùng Kanto.
  • Phía Đông và phía Tây: giáp liền với biển Thái Bình Dương.
  • Phía Nam: giáp liền với vùng Kinki.

Bản đồ Nhật Bản: vùng Chubu

 

Bản đồ Nhật Bản: vùng Kansai/ vùng Kinki

Vùng Kansai hay còn được gọi là vùng Kinki (近畿地方 | Kinki-chihō) chiếm 11% trên tổng lãnh thổ Nhật Bản, được xem là trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa của Nhật Bản từ xưa đến nay, nhờ có tỉnh Kyoto – cố đô triều định Nhật Bản. Đặc biệt, hiện tại vùng Kansai là vùng có nhiều người dân Việt Nam cư trú, sinh sống và làm việc nhất.

Kansai chính là vùng đất văn hóa cũ và tâm linh của đất nước Nhật Bản. Đến với Kansai, không thể bỏ qua thành Osaka, thành Himeji, cố đô Kyoto, vườn Thiền,…

Tính đến hiện tại, vùng Kinki có tất cả 7 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm các tỉnh: tỉnh Mie, tỉnh Nara, tỉnh Shiga, tỉnh Wakayama, tỉnh Osaka, tỉnh Hyogo, tỉnh Kyoto. (Nếu tên gọi là vùng Kansai thì không bao gồm tỉnh Mie).

Vị trí địa lý tiếp giáp của vùng Kinki trên bản đồ Nhật Bản:

  • Phía Bắc: giáp liền với vùng Chubu cùng biển Thái Bình Dương
  • Phía Đông và phía Nam: giáp liền với biển Thái Bình Dương
  • Phía Tây: giáp liền với vùng Chugoku

Bản đồ Nhật Bản: vùng Kansai/ vùng Kinki

 

Bản đồ Nhật Bản: vùng Chugoku

Vùng Chugoku (中国地方 | Chūgoku-chiho) nằm ở khu vực phía Tây đảo Honshu, gồm nhiều thôn làng ven biển, nhiều làng chài mang nét hoài cổ.

Tại đây, có thành phố Hiroshima – một thành phố nổi tiếng được toàn thế giới biết đến, thông qua vụ ném bom nguyên tử của Mỹ trong thế chiến thứ 2. Bị tàn quá trong chiến tranh, nhưng hiện nay thành phố này đã phát triển vượt bậc và trở thành thành phố phát triển hàng đầu tại Nhật Bản.

Tính đến hiện tại, vùng Chugoku có tất cả 5 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm các tỉnh: tỉnh Okayama, tỉnh Yamaguchi, tỉnh Shimane, tỉnh Hiroshima và tỉnh Tottori.

Vị trí địa lý tiếp giáp của vùng Chugoku trên bản đồ Nhật Bản:

  • Phía Bắc: giáp liền với vùng biển Nhật Bản
  • Phía Nam: giáp liền với vùng biển nội địa Seto
  • Phía Đông: giáp liền với vùng Kansai
  • Phía Tây: giáp liền với vùng Kyushu

Bản đồ Nhật Bản: vùng Chugoku

 

Bản đồ Nhật Bản: vùng Shikoku

Vùng Shikoku (四 国 | Shikok) chiếm 5% tổng diện tích lãnh thổ đất tự nhiên và là một quần đảo nhỏ nhất của Nhật Bản. Khu vực này có nhiều đồi núi nên cư dân chủ yếu sinh sống tại vùng ven biển. So với các vùng khác, vùng Shikoku có nền kinh tế phát triển chậm hơn, do gặp nhiều bất lợi trong việc xây dựng mạng lưới giao thông.

Tính đến hiện tại, vùng Shikoku có tất cả 4 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm các tỉnh: tỉnh Tokushima, tỉnh Ehime, tỉnh Kagawa và tỉnh Kochi.

Trên bản đồ Nhật Bản, vùng Shikoku có 4 phía giáp biển.

Bản đồ Nhật Bản: vùng Shikoku

 

Bản đồ Nhật Bản vùng Kyushu – Okinawa

Vùng Kyushu (九州) hay còn gọi là vùng Cửu Châu, nằm về phía Tây Nam và là một trong 4 quần đảo chính của đất nước Nhật Bản. Nơi đây có địa hình khá giống với vùng Shikoku, chỉ khác là có nhiều núi lửa hơn. Thành phố Fukuoka hiện tại là thành phố lớn nhất của vùng Kyushu.

Tính đến hiện tại, vùng Kyushu có tất cả 7 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm các tỉnh: tỉnh Fukuoka, tỉnh Saga, tỉnh Kagoshima, tỉnh Oita, tỉnh Kumamoto, tỉnh Nagasaki và tỉnh Miyazaki.

Có thể thấy trên bản đồ Nhật Bản, phía Bắc vùng Kyushu giáp liền với vùng Chugoku. Ba phía còn lại của vùng giáp liền với biển.

Bản đồ Nhật Bản vùng Kyushu - Okinawa

 

Khoảng cách giữa các thành phố của Nhật Bản

Cách thức tra cứu bản đồ Nhật Bản

Để tra cứu bản đồ Nhật Bản, bạn có thể tra cứu trực tuyến bằng cách sử dụng các ứng dụng như: GPS, Google Map, Navitime, Gurunavi, Maps.me, Yomiwa,… trên những thiết bị thông minh của mình.

Khoảng cách giữa Tokyo với những tỉnh khác ở Nhật Bản

  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Hokkaido 382 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Aomori 587 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Iwate 464 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Miyagi 305 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Akita 450 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Ibaraki 99 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Fukushima 239 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Tochigi 99 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Gunma 96 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Saitama 20 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Chiba 39 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Okinawa 1554 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Kanagawa 27 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Niigata 254 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Toyama 249 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Ishikawa 293 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Fukui 316 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Yamanashi 101 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Nagano 173 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Gifu 271 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Shizuoka 143 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Aichi 259 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Mie 308 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Shiga 355 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Kyoto 364 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Osaka 396 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Hyogo 424 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Nara 370 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Wakayama 443 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Tottori 493 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Shimane 601 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Okayama 537 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Hiroshima 674 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Yamaguchi 767 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Tokushima 502 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Kagawa 536 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Ehime 665 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Kochi 611 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Fukuoka 881 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Saga 902 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Nagasaki 959 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Kumamoto 885 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Oita 789 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Miyazaki 872 km
  • Tỉnh Tokyo cách tỉnh Kagoshima 960 km

Bản đồ Nhật Bản, khoảng cách giữa Tokyo với những tỉnh khác ở Nhật Bản

 

Khoảng cách giữa Nhật Bản và Việt Nam

Việt Nam và Nhật Bản cách nhau 4.330 km, nếu tính từ thành phố Hồ Chí Minh đến thủ đô Tokyo và cách 3.724 km, nếu tính từ thủ đô Hà Nội đến thủ đô Tokyo.

Bản đồ Nhật Bản, khoảng cách giữa Nhật Bản và Việt Nam

 

Một số hình ảnh bản đồ Nhật Bản thú vị

Bản đồ Nhật Bản về khí hậu

Bản đồ Nhật Bản về khí hậu

 

Bản đồ Nhật Bản về vùng kinh tế trọng điểm

Bản đồ Nhật Bản: vùng kinh tế trọng điểm

 

Bản đồ Nhật Bản về địa hình

Bản đồ Nhật Bản, địa hình

 

Bản đồ tàu điện ngầm Nhật Bản

Bản đồ Nhật Bản về tàu điện ngầm

 

Bản đồ du lịch Nhật Bản

Bản đồ Nhật Bản, bản đồ du lịch Nhật Bản

 

Bản đồ giao thông Nhật Bản

Bản đồ Nhật Bản, bản đồ giao thông Nhật Bản

 

Bản đồ sân bay Nhật Bản

Bản đồ Nhật Bản, bản đồ sân bay Nhật Bản

 

Một vài bản đồ Nhật Bản khác

Bản đồ Nhật Bản, các loại bản đồ phổ biến

Bản đồ Nhật Bản, một số bản đồ khác

Bản đồ Nhật Bản, bản đồ cần có

 

Ứng dụng của bản đồ Nhật Bản

Ứng dụng bản đồ Nhật Bản trong học tập

Trong học tập, bản đồ Nhật Bản chính là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các giảng viên, giáo viên và học sinh, sinh viên. Nhờ những thông tin mô tả rõ rệt trên bản đồ Nhật Bản, họ có thể trau dồi thêm kiến thức địa lý, kinh tế, du lịch, văn hóa ở từng khu vực thuộc đất nước Nhật Bản.

 

Ứng dụng bản đồ Nhật Bản trong đời sống

  • Bản đồ Nhật Bản mang đến thông tin đầy đủ và chi tiết về dân số, địa hình, diễn tích lãnh thổ, cách thức di chuyển, khí hậu đặc trưng, thời tiết,.. tại các vùng, các tỉnh thành tại Nhật Bản. Bản đồ Nhật Bản rất hữu ích cho người dân, khách du lịch và đặc biệt là các du học sinh, thực tập sinh đang học tập, làm việc và sinh sống tại Nhật.
  • Bản đồ Nhật Bản giúp khách du lịch có thể dễ dàng xác định được đặc trưng chi tiết của mỗi vùng, mỗi tỉnh thành để đưa ra những lựa chọn di chuyển, cư trú phù hợp.
  • Bản đồ Nhật Bản giúp cung cấp thông tin chi tiết về các khu vực trọng điểm kinh tế, giúp các nhà kinh tế, hoặc các du học sinh trong việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế của mình.
  • Bản đồ Nhật Bản góp phần vào việc hình thành nên những ứng dụng chỉ đường, ứng dụng giao thông công nghệ, ứng dụng giao hàng,… tại Nhật Bản.
  • Bản đồ Nhật Bản giúp mọi người theo dõi khí hậu, tình hình thời tiết của từng vùng hay từng tỉnh thành tại Nhật Bản.
  • Bản đồ Nhật Bản giúp việc quy hoạch mạng lưới giao thông, các công trình xây dựng trở nên đơn giản hơn.

 

Ứng dụng bản đồ Nhật Bản trong quân sự

Nhật Bản là đất nước trải qua những cuộc chiến tranh tàn khốc khi có nhiều đế quốc mưu toan xâm lược. Chính vì có vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào và có nền kinh tế phát triển, đất nước này luôn phải nâng cao cảnh giác với các thế lực thù địch ngoại xâm.

Nhờ bản đồ Nhật Bản, việc giữ gìn và bảo vệ tổ quốc của quân và dân Nhật Bản trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Bản đồ Nhật Bản, ứng dụng

 

Mua bản đồ Nhật Bản ở đâu?

Bản đồ Nhật Bản ngày càng được bày bán phổ biến tại nhiều nơi trên khắp đất nước Việt Nam, do nhu cầu và những lợi ích mà loại bản đồ này mang lại. Nếu bạn đang tìm nơi uy tín để mua các loại bản đồ Nhật Bản nhằm tìm hiểu kỹ hơn về quốc gia này, bạn có thể tìm đến những nơi mà chúng tôi gợi ý sau đây:

  • Hệ thống nhà sách trên toàn quốc: nhà sách Nguyễn Văn Cừ, nhà sách Tribooks, nhà sách Hà Nội, nhà sách Hải An, nhà sách Ebook, nhà sách Xuân Thu, nhà sách Sahabook, nhà sách Phương Nam, nhà sách Cá Chép, nhà sách Nhã Nam, nhà sách Alphabooks, trung tâm sách Kim Đồng, phố sách Trần Huy Liệu, đường sách Nguyễn Văn Bình, nhà sách Artbook,… và nhiều hiệu sách khác.
  • Các công ty chuyên về bản đồ: công ty Minh Trí, công ty thiết kế Trí Ân, công ty thiết kế Khởi Minh,…
  • Các tiệm in màu lớn, các cửa hàng tạp hóa.
  • Những sàn thương mại điện tử, website uy tín trong nước (Tiki, Lazada, Shopee) và ngoài nước.

 

Một vài điểm du lịch nổi tiếng trên bản đồ Nhật Bản

  • Đền Kinkaku-ji: tọa lạc tại tỉnh Kyoto ở Nhật Bản. Còn được gọi là đền Vàng, Kinkaku-ji là ngội đền từng được công nhận là di sản thế giới và được đưa vào chương trình giảng dạy của nền giáo dục Nhật Bản. Một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp từ sự kết hợp của kiến trúc đền chùa tinh xảo, với mặt hồ tĩnh lặng cùng những tán cây xanh, sẽ khiến bạn phải trầm trồ, thán phục.
  • Tháp Tokyo: tọa lạc tại khu vực Shiba-koen, tỉnh Tokyo. Với kiến trúc tráng lệ, hoành tráng, tòa tháp Tokyo được ví như một ngọn đuốc rực rỡ của đô thị phồn hoa Tokyo. Địa danh này không những là điểm tham quan nổi tiếng mà còn là niềm tự hào của nhân dân Nhật Bản.
  • Cổng nổi ở miếu Itsukushima: tọa lạc tại đền Miyajima, thuộc tỉnh Hiroshima. Đây là địa danh tiêu biểu được in trên các tạp chí du lịch thế giới. Chiếc cổng đền Torii to lớn, đặt trên mặt biển Seto và bạn có thể ghé thăm chân cổng đền linh thiên này khi thủy triều rút xuống dưới 100cm.
  • Chùa Kiyomizu-dera: tọa lạc tại đỉnh một ngọn núi ở khu vực phía đông tỉnh Lyoto. Xây dựng theo kiến trúc cổ kỉnh của Nhật Bản, chùa Kiyomizu-dera được nâng đỡ trên những cây cột lớn và có mái hiên rộng lớn. Đến với địa danh này, bạn vừa có thể chiêm ngưỡng kiến trúc cổ kính của ngôi đền, vừa có thể thanh tịnh tâm hồn và vừa nhìn được bao quát cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ xung quanh ngôi chùa.
  • Lâu đài Himeji (Hyogo): tọa lạc tại một đỉnh đồi, tỉnh Hyogo. Nơi đây còn gọi là lâu đài hạc trắng, gồm một tổ hợp 83 tòa nhà được dựng bằng gỗ, phủ lớp sơn trắng bên ngoài. Đến với Nhật Bản, bạn đừng quen ghé thăm nơi này để vừa chiêm ngưỡng công trình kiến trúc độc đáo, vừa lưu lại những khoảnh khắc thú vị nhé!
  • Núi Phú Sỹ: tọa lạc tại tỉnh Shizuoka, thuộc hòn đảo Honshu. Đây chính là biểu tượng nổi tiếng của đất nước Nhật Bản. Ngồi ngoài ban công, nhâm nhi tách cà phê giữa tiết trời lạnh và ngắm nhìn núi Phú Sĩ hùng vĩ chính là mong muốn của nhiều người. Nếu có điều kiện, bạn có thể thực hiện một chuyến trải nghiệm leo núi thực tế tại núi Phú Sĩ vào tháng 7 hoặc tháng 8 hằng năm.
  • Phố Dotonbori: đây là một trong những khu phố cực kỳ nổi tiếng của thành phố Osaka, Nhật Bản. Đối với những ai có đam mê mua sắm và tâm hồn ăn uống, thì phố Dotonbori sẽ khiến bạn say mê quên lối về đấy!
  • Khu Harajuku: nằm giữa Shinjuku và Shibuya, khu phố này tập trung nhiều cửa hàng thời trang với nhiều phong cách khác nhau, từ Hiphop, punk, vintage, Gothic Lolita,… Ngoài ra, nơi đây cũng tập trung nhiều cửa hiệu thời trang của các thương hiệu nổi tiếng như: Prada, Chanel, Louis Vuitton,…
  • Miếu Fushimi Inari-taisha: tọa lạc tại phường Fushimi thuộc tỉnh Kyoto. Miếu Fushimi Inari-taisha có nền văn hóa tâm linh, lịch sử lâu đời, mang lại không gian thư thái, nhẹ nhõm, tách biệt với không khí náo nhiệt bên ngoài.
  • Vườn quốc gia Shiretoko: nằm về hướng đông bắc của đảo Hokkaido. Nơi đây có hệ sinh thái đa dạng và cũng là nơi trú ngụ của loài gấu lớn nhất tại Nhật Bạn. Ngoài ra, khi đến với vườn quốc gia Shiretoko, bạn cũng có thể thư giãn tại thác nước của các vị thần – thác nước nóng Kamuiwakka-no-taki. Địa danh này là một trong những di sản được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

Comments are closed.